Bảng cân đối kế toán là một nguồn dữ liệu không thể thiếu trong bộ công cụ phân tích cơ bản của các nhà đầu tư. Nhiều nhà đầu tư thành công còn theo dõi bảng cân đối kế toán như một thói quen không thể thiếu vì nó giúp cho họ biết được toàn bộ tài sản hiện có và nguồn vốn của doanh nghiệp. Hay nói cách khác là các nhà giao dịch có thể định hình tài chính của doanh nghiệp thông qua bảng cân đối kế toán. Vậy cụ thể bảng cân đối kế toán là gì? Các thành phần của bảng cân đối kế toán là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ngay sau đây.
Định nghĩa bảng cân đối kế toán là gì?
Bảng cân đối kế toán được dịch từ thuật ngữ tiếng anh là Balance Sheet. Nói một cách khái quát thì đây chính là một bảng tổng hợp tài chính của doanh nghiệp. Trong đó nó phản ánh lên các thông tin như số tài sản hiện có, số nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Đối với những dữ liệu báo cáo tài chính khác thì bảng cân đối kế toán là chỉ số có tính chất áp dụng cho một thời điểm duy nhất. Ví dụ như cuối tháng, cuối quý, hoặc cuối năm. Vì nó được ước tính cuối kỳ nên các nhà giao dịch có thể nhìn thấy được bức tranh tổng quan nhất về khả năng hoàn vốn cho các nhà đầu tư và đánh giá cấu trúc vốn của một công ty.
Công thức tính bảng cân đối kế toán là gì?
Để thống kê được những con số chuẩn xác nhất từ bảng cân đối kế toán thì các nhà đầu tư có thể áp dụng công thức đơn giản sau: Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu.
Với công thức này chúng ta có thể hiểu là tại một thời điểm nhất định thì tổng tài sản của công ty phải có sự góp mặt của tổng số nợ mà họ phải trả cộng với những gì cổ đông sở hữu, hay gọi theo chuyên môn là vốn chủ sở hữu. Trên thực tế, cả hai nhân tố nợ phải trả và vốn chủ sở hữu phải có sự cân bằng với nhau. Do đó, nó mới được gọi là công thức tính bảng cân đối kế toán.
Các thành phần của bảng cân đối kế toán
Dựa vào công thức mà Thuvientaichinh cung cấp ở trên chúng ta sẽ lần lượt phân tích 3 vế của phương trình tương ứng với 3 thành phần của bảng cân đối kế toán. Cụ thể là chúng ta sẽ tiến hành phân tích tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Tài sản
Đối với hạng mục tài sản trong bảng cân đối kế toán thì nó sẽ được thể hiện liệt kê tài sản từ trên xuống dưới theo thứ tự tính thanh khoản giảm dần. Cụ thể là những tài sản nào có tính thanh khoản cao nhất sẽ được xếp ở đầu bảng. Ngược lại, những tài sản nào có tính thanh khoản thấp nhất sẽ được xếp ở cuối bảng. Điều này đồng nghĩa, chúng được phân loại thành tài sản lưu động có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt (tài sản ngắn hạn) và tài sản dài hạn.
Tài sản ngắn hạn bao gồm
- Ở phần này sẽ bao gồm tiền và những khoản tương đương với tiền. Chúng đều có tính thanh khoản cao bao gồm cả tín phiếu Kho bạc và chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn.
- Tài sản ngắn hạn cũng bao gồm chứng khoán vốn và chứng khoán nợ trên thị trường có tính thanh khoản.
- Hàng tồn kho cũng được đề cập đến vì chúng có sẵn để bán, có giá trị thấp hơn chi phí hoặc giá thị trường.
- Một số khoản chi phí trả trước chẳng hạn như bảo hiểm, hợp đồng và tiền thuê mặt bằng.
- Cuối cùng là đề cập đến những khoản mà khách hàng nợ doanh nghiệp.
Tài sản dài hạn bao gồm
- Một số chứng khoán mang tính chất dài hạn sẽ không được thanh lý trong năm tiếp theo.
- Tài sản cố định cũng được nhắc đến trong phần này và nó bao gồm đất đai, máy móc, thiết bị, nhà cửa hoặc những tài sản lâu bền khác.
Nợ phải trả
Nhắc đến bảng cân đối kế toán tất nhiên sẽ không thể nào thiếu các khoản nợ phải trả. Nó bao hàm cả những khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả cho bên khác, hóa đơn trả cho nhà cung cấp, lãi trái phiếu phát hành, tiền lương và các tiện ích khác. Trong đó, nợ phải trả sẽ được chia thành 2 hạng mục là nợ ngắn hạn (những khoản nợ được thanh toán trong vòng một năm) và nợ dài hạn (những khoản nợ được thanh toán vào bất kỳ thời điểm nào sau một năm).
Nợ phải trả ngắn hạn bao gồm
- Nợ ngân hàng.
- Lương nhân viên.
- Tiền lãi phải trả.
- Tiền trả trước cho khách hàng.
- Cổ tức phải trả.
- Phí bảo hiểm kiếm được.
Nợ phải trả dài hạn bao gồm
- Lãi và số tiền gốc trái phiếu mà doanh nghiệp đã phát hành.
- Tiền hưu trí của nhân viên (nếu có).
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu hay còn được gọi là tài sản ròng vì nó thể hiện lên tổng tài sản của một doanh nghiệp sau khi trừ đi các khoản nợ. Hiểu một cách đơn giản khác thì vốn chủ sở hữu là số tiền thuộc về chủ sở hữu của doanh nghiệp hoặc các cổ đông.
Tuy nhiên các nhà giao dịch cần phải lưu ý một điều là vốn chủ sở hữu sẽ không hề liên quan trực tiếp đến vốn hóa thị trường của doanh nghiệp. Và vốn chủ sở hữu sẽ bao gồm vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ, quỹ đầu tư phát triển và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Kết luận
Nếu bạn muốn trở thành một nhà phân tích cổ phiếu theo trường phái cơ bản thì chắc chắn không thể nào bỏ qua bảng cân đối kế toán. Theo nhiều đánh giá thì nó chính là một trong 3 bảng báo cáo tài chính cốt lõi mà các nhà đầu tư thành công đã và đang sử dụng. Theo đó, bạn có thể tính toán những tỷ lệ tài chính chuẩn xác và đưa ra nhận xét một công ty mà mình đang nghiên cứu.
Bài viết liên quan:
- Giao dịch forex ở việt nam có an toàn không?
- Sàn đầu tư forex tại Việt Nam như thế nào?
- Có nên chơi forex không? Đây là kênh đầu tư an toàn không?
- Tìm hiểu về ngoại hối? Có nên đầu tư năm 2022?
- Hướng dẫn chơi forex từng bước chi tiết
- Làm giàu bằng forex, sự thật về việc kiếm tiền tỷ từ Forex
Mời bạn tham gia Cộng Đồng Telegram THƯ VIỆN TÀI CHÍNH để nhận thêm kiến thức, chiến lược và trao đổi thông tin cùng hơn 100.000 Nhà Đầu Tư!!!
Group Chat: https://t.me/ThuVienTaiChinhGroup
Channel Tín Hiệu Giao Dịch: https://t.me/TaiChinhThuVien